| | Phạm Sư Mạnh (PhamSuManh.htm) |
| | | Tác phẩm |
|
| | Hành Dịch Đăng Gia Sơn |
| | Đông Sơn Tự Hồ Thượng Lâu |
| | Quá Hoàng Long Động |
| | Quá Tiêu Tương |
| | Đề Cam Lộ Tự |
| | Chu Trung Tức Sự |
| | Quá An Phủ Nguyễn Sĩ Cố Phần |
| | Đăng Dục Thúy Sơn Lưu Đề |
| | Hổ Giá Thiên Trường Thư Sự |
| | Xuân Nhật Ứng Chế |
| | Du Phật Tích Sơn Ngẫu Đề |
| | Tiễn Vũ Văn Đồng Nhất Dụ Chiêm Thành Quốc |
| | Ô Giang Hạng Vũ Miếu |
| | Án Thao Giang Lộ |
| | Hành Quận |
| | Tuần Thị Chân Đăng Châu |
| | Đề Gia Cát Thạch |
| | Đăng Thiên Kỳ Sơn Lưu Đề |
| | Đề Hiệp Sơn Bão Phúc Nham |
| | Quan Bắc |
| | Đề Đông Triều Hoa Nham |
| | Lạng Sơn Đạo Trung |
| | Tam Thanh Động |
| | Thượng Ngao |
| | Quang Lang Đạo Trung |
| | Chi Lăng Động |
| | Đề Báo Thiên Tháp |
| | Họa Đại Minh Sứ Dư Quý |
| | Hoa Đại Minh Sứ Đề Nhị Hà Dịch |
| | Tái Họa Đại Minh Quốc Sứ Dư Quý |
| | Tống Đại Minh Quốc Sứ Dư Quý |
| | Sơn Hành |
| | Đăng Hoàng Lâu Tẩu Bút Thị Bắc Sứ Thị Giảng Dư Gia Tân |
| | Sùng Nghiêm Sự Vân Lỗi Sơn Đại Bi Tự |
|
QUÁ TIÊU TƯƠNG
Tương thủy bắc Liên Thanh thảo hồ,
Niên niên phong diệp ánh cô bồ.
Đế phi nhất khứ điện môn kế,
Hồng nhật hạ sơn đề giá cô.
Dịch nghĩa
QUA TIÊU TƯƠNG
Sông Tương phía bắc liền với hồ Thanh Thảo,
Hàng năm lá phong soi xuống cỏ cô cỏ bồ.
Bà phi qua đời, cửa điện bèn khép lại,
Mặt trời gác núi, tiếng chim đa đa kêu rộn.
Dịch thơ
Tiêu Tương, Thanh Thảo giáp đôi bờ,
Thu tới phong soi sóng cỏ bồ.
Đế phi khuất bóng, cung không mở,
Ác lặn, vang non tiếng giá cô
ĐÀO THÁI SƠN