Tên khoa học: Decapterus maruadsi (Teminck & Schlegel, 1842)
Tên tiếng Anh: Round scad
Đặc điểm hình thái: thân hình thoi, dẹp bên. Chiều dài thân bằng 4,0 - 4,5 lần chiều cao thân, bằng 3,3 - 3,7 lần chiều dài đầu. Mép sau xương nắp mang trơn, góc trên xương nắp mang lõm. Mõm dài, nhọn. Miệng lớn, chếch, hàm dưới dài hơn hàm trên. Răng nhỏ, nhọn, hàm trên và hàm dưới đều có một hàng. Toàn thân, má và nắp mang phủ vảy tròn, nhỏ. Đường bên hoàn toàn, vảy lăng phủ kín cả đoạn thẳng. Vây lưng dài, thấp. Vây ngực dài, mút vây đạt đến hoặc quá lỗ hậu môn. Phần lưng màu xanh xám, bụng màu trắng. Đỉnh vây lưng thứ hai có màu trắng.
Phân bố: Vùng biển Trung Quốc, Nhật Bản, Malaixia, Philippin, Việt Nam. Ở Việt Nam, cá phân bố ở vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung và Đông, Tây Nam Bộ.
Ngư cụ khai thác: Lưới vây, mành, vó, lưới kéo đáy.
Mùa vụ khai thác: Quanh năm.
Dạng sản phẩm: Ăn tươi, đóng hộp, phơi khô, làm mắm.
Kích thước khai thác: 90 - 200mm.
( Theo trang: http://www.kunsan.ac.kr )
( THeo trang: http://www.coara.or.jp )
( Theo trang: http://www.fishbase.org )
( Theo trang: http://www.urban.ne.jp )
( Theo trang: http://www.urban.ne.jp )
( Theo trang: http://www.kunsan.ac.kr )