Tên khoa học: Scomberoides toli (Cuvier, 1832)
Tên tiếng Anh: Toli Needle scaled queenfish
Đặc điểm hình thái: Thân dài dẹp hai bên, viền lưng hơi lõm ở đoạn trước. Chiều dài thân bằng 3,8- 4,1 lần chiều cao thân, bằng 4,3 - 4,4 lần chiều dài đầu. Mắt tròn, màng mỡ phát triển, phủ đến viền mắt. Miệng chếch, hàm dưới dài hơn hàm trên. Thân phủ vẩy kim, dài, hai đầu nhỏ. Đầu không phủ vẩy. Đường bên không rõ ràng. Không có vẩy lăng. Vây lưng thứ nhất có 8 gai cứng, gai cứng thứ nhất mọc ngược. Vây ngực nhỏ. Vây hậu môn có 2 gai cứng phía trước, dài và khoẻ, phần vây phía sau đồng dạng với vây lưng thứ 2. Lưng màu xám, bụng màu trắng. Bên thân có 7 chấm hình bầu dục màu đen. Đỉnh vây lưng thứ 2 màu đen.
Phân bố: Đông Châu Phi, Hồng Hải, Ấn Độ Dương, Inđônêxia, Philippin, Trung Quốc, Nhật Bản. Ở Việt Nam cá phân bố ở Vịnh Bắc Bộ, biển Trung và Nam Bộ.
Ngư cụ khai thác: Lưới kéo đáy, rê, câu, vây, mành.
Mùa vụ khai thác: Quanh năm.
Kích thước khái thác: 150 - 190 mm.
Dạng sản phẩm: Ăn tươi, phơi khô.
( Theo trang: http://www.fishbase.org )
( Theo trang: http://www.fishbase.org )
( Theo trang: http://www.fishbase.org )
( Theo trang: http://www.fishbase.org )