CÁ BÈ

CÁ BÈ

Tên khoa học: Scomberoides lysan (Forskal, 1775)

Tên tiếng Anh: Double dotted queenfish

Đặc điểm hình thái: Thân hình thoi, rất dẹp bên, phần đuôi thót nhỏ hình tam giác, viền lưng hơi lõm ở đoạn trước. Đầu nhọn. Chiều dài thân bằng 2,9 - 3,0 lần chiều cao thân, bằng 4,2 - 4,4 lần chiều dài đầu. Mõm nhọn. Mắt tròn, màng mỡ không phát triển. Miệng chếch, hàm dưới dài hơn hàm trên. Thân phủ vảy hình thìa, phần lớn chìm dưới da. Đường bên không rõ ràng. Không có vảy lăng. Vây lưng thứ nhất có 8 gai cứng, gai cứng thứ nhất mọc ngược. Vây ngực ngắn, rộng. Vây hậu môn có hai gai cứng phía trước dài khoẻ. Lưng màu xanh xám, bụng màu trắng. Bên thân có 5 - 7 chấm tròn màu đen phân bố dọc phía trên đường bên.

Phân bố: Hồng Hải, Ấn Độ Dương, Inđônêxia, Philippin, Trung Quốc, Nhật Bản và các đảo thuộc Thái Bình Dương. Ở Việt Nam, cá phân bố ở Vịnh Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ.

Ngư cụ khai thác: Lưới kéo đáy, rê, câu, vây, mành.

Mùa vụ khai thác: Quanh năm.

Kích thước khai thác: 200 - 300 mm.

Dạng sản phẩm:Ăn tươi, phơi khô.

( Theo trang: http://www.fishbase.org )

( Theo trang: http://www.northseafish.net )

( Theo trang: http://www.fishbase.org )

( Theo trang: http://www.fishbase.org )

 

( Theo trang: http://www.fao.org )