CÁ LƯỢNG VÂY SÂU

CÁ LƯỢNG VÂY SÂU

Tên khoa học: Nemipterus tolu (Cuvier & Valenciennes,1830)

Tên tiếng Anh: Notched threadfin bream

Đặc điểm hình thái: Thân dài, dẹp bên, độ dày cơ thể, độ dày thân dày hơn hoặc tương đương với độ dày đầu, đầu không có xương cứng. Vây lưng đơn lẻ có 10 tia vây cứng, trong đó có từ 5 đến 8 tia vây cứng là dài nhất và vây lưng có 9 tia vây mềm. Vây hậu môn coa 3 tia vây cứng và 7 tia vây mềm. Không có các sợi nhỏ ở các vây.Có vài đường màu vàng chạy dọc bên sườn, có các chấm màu nâu hoặc thỉng thoảng màu xanh và màu vàng ở dọc đường biên trên lưng. Có 8 đến 9 đám màu tối chạy dọc trên lưng. Vây lưng không màu, thỉng thoảng có các đấm màu vàng, đỉnh của các vây lưng màu đỏ với nhiều các chấm sát nhau màu vàng hoặc da cam ở dưới. Vây bụng màu trắng, vây hậu môn màu trắng, thường là không màu.

Phân bố: Biển Ả Rập, Ấn Độ, Xri Lanca, Papua Niu Guinea, Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Thái Lan, Trung Quốc và Việt Nam. Ở Việt Nam phân bố chủ yếu ở vịnh Bắc Bộ, miền Trung, Nam Bộ.

Ngư cụ khai thác: Lưới kéo đáy, rê.

Mùa vụ khai thác: Quanh năm.

Kích thước khai thác: 150 - 250 mm .

Dạng sản phẩm: Ăn tươi, phơi khô.

( Theo trang: http://www.uae.gov.ae )

( Theo trang: http://www.fishbase.org )

( Theo trang: http://www.fishbase.org )

( Theo trang: http://www.fishbase.org )

( Theo trang: http://www.fishbase.org )

( Theo trang: http://www.fishbase.org )