CÁ Ó SAO

CÁ Ó SAO

Tên khoa học: Aetobatus narinari (Euphrasen, 1790)

Tên tiếng Anh: Mottled eagle ray

Đặc điểm hình thái: Thân cá dẹp bằng dạng đĩa rộng, hình chim ó bay. Chiều rộng đĩa thân gấp 2 lần chiều dài đĩa thân. Mõm dài, ở dỉnh mõm thu nhỏ lại. Mắt tròn, ở bên, hơi lồi, đường kính mắt bằng chiều dài lỗ phun nước. Lỗ mũi ngang. Miệng to và ngang. Chiều rộng miệng ngắn hơn chiều dài mõm trước miệng. Đáy miệng có 2 hàng mấu thịt. Vây bụng hẹp. Vây lưng một cái nhỏ gần như hình chữ nhật. Đuôi rất nhỏ, chiều dài gấp 1,5 lần chiều dài đĩa thân, gai đuôi 1 cái. Không có nếp gai đuôi. Thân trơn bóng. Mặt lưng màu nâu đen hoặc nâu đỏ. Trên vây ngực, vây bụng và vây lưng có nhiều chấm trắng hoặc chấm xanh, đầu và mõm màu nâu. Mặt bụng màu trắng. Đuôi có nhiều sọc ngang, màu nâu đậm và nhạt.

Phân bố: Ấn Độ Dương, Inđônêxia, Trung Quốc và Việt Nam.

Ngư cụ khai thác: Lưới rê, câu và lưới kéo.

Mùa vụ khai thác: Quanh năm.

Kích thước khai thác: Có thể đạt đến 1.000 mm.

Dạng sản phẩm: Tươi sống, hoặc xẻ phơi khô.

( Theo trang: http://www.fishbase.org )

( Theo trang: http://www.fishbase.org )

( Theo trang: http://chemistry.csudh.edu )

( Theo trang: http://www.busanaquarium.com )

( Theo trang: http://www.fishbase.org )

( Theo trang: http://www.amonline.net.au )

( Theo trang: http://www.fao.org )