CÁ NGỰA XƯƠNG

CÁ NGỰA XƯƠNG

Tên tiếng Anh: Long-jamed pipefish

Tên khoa học: Doryichthys  boaja  (Bleeker, 1851)

Bộ ngựa xương Syngnathiformes

Họ cá ngựa xương Syngnathidae

Giống:  Doryichthys

Các đồng danh: Syngnathus boaja  Bleeker, 1951.

Đặc điểm hình thái: Có dạng hình thoi dài, bên ngoài cơ thể được che chở bằng một võ cứng. Mõm dài, hình ống, mặt dưới của mõm có một rãnh chạy theo chiều dọc, phần cuối của mõm hướng lên. Miệng nhỏ nằm ở chóp mõm. Thân và đuôi được che phủ bằng nhiều đột xương có cạnh bén. Thân có 23 – 25 đốt tiết diện lục giac, đuôi có 34 – 36 đốt, các đốt trước có tiết diện lục giac các đột sau có tiết diện vuông, có nhiểu đường sống dạng răng cưa chạy theo chiều dọc, ở thân có 7 đường, ở có 4 đường.Tia vi ngắn, không phân nhánh, vi ngực nằm gần điểm cuối của đuôi hơn chót mõm, vi hậu môn nhỏ, nằm ngang với vi lưng, vi ngực rộng nhưng ngắn, cá không có vi bụng. Phần trước của thân và đầu có màu xanh xám. Phần xau của thân và vi đuôi có màu xám đen. Các vi khác có màu trắng trong.

Môi trường sống: sống ở nước ngọt

Vùng phân bố: Vùng Đông Nam Á: Trung Quốc, Indonesia, Malaysia, Thái Lan, Campuchia và Việt Nam.

( Theo trang: http://www.fishbase.org )

( Theo trang: http://www.fishbase.org )

( Theo trang: http://www.fishbase.org )

( Theo trang: http://www.fishbase.org )

( Theo trang: http://www.fishbase.org )