CÁ CHỐT SỌC 2

CÁ CHỐT SỌC 2

 

Tên khoa học: Mystus vittatus (Block, 1794)

Bộ cá nheo Siluriformes

Họ cá chốt Bagridae

Giống:  Mystus

Tên tiếng Anh: Striped dwarf catfish

Các đồng danh: Mystus vittatus Smith, 1934

Đặc điểm hình thái: Đầu dẹp bằng, mặt lưng và mặt bụng phẳng. Mõm nhọn nếu nhìn ngang và bầu dục nếu nhìn từ trên xuống. Miệng cận dưới, không co duỗi được, có dạng hình vòng cung nằm trên mặt phẳng ngang rộng, rộng miệng tương đương với khoảng cách 2 mắt. Có 4 đôi râu: 1 đôi râu mũi, 1 đôi râu mép và 2 đôi râu càm. Râu mép dài nhất và kéo dài tới hoặc qua gốc vi hậu môn, râu hàm dưới ngoài kéo dài qua gốc vi ngực. Thân dài, phần trước tròn, phần sau dẹp bên. Gai vi ngực to và dài hơn gai vi lưng, mặt sau gai vi ngực cá răng cưa nọn và to hơn mặt sau gai vi lưng. Dài gốc vi mỡ dài tương đương dài gốc vi hậu môn. Dọc thân có 3 sọc màu nâu chạy theo chiều dọc, 1 sọc chạy theo lưng, 1 sọc chạy theo đường bên và 1 sọc chạy bên dưới đường bên. phần giữa 2 sọc và bụng cá có màu trắng bạc. Phần sau nắp mang có 1 chấm đen đậm, mép chấm đen màu xám.

Môi trường sống: nước ngọt, nước lợ.

Vùng phân bố: Vùng Đông Nam Á: Pakistan, Ấn Độ, Sri Lanka, Nepal, 3ngladesh, Miama, Malaysia, Lào, Bhutan, Việt Nam (ĐBSCL) và Campuchia.

( Theo trang: http://www.fishbase.org )

( Theo trang: http://www.fishbase.org )