CÁ TRÍCH XƯƠNG

CÁ TRÍCH XƯƠNG

Tên khoa học: Sardinella Gibbosa (Bleeker, 1849)

Tên tiếng Anh: Gold stripe sardinella

Đặc điểm hình thái: Thân dài, dẹp bên, nhìn bên thân có hình bầu dục dài. Đầu tương đối dài. Mõm dài vừa phải. Chiều dài thân gấp 3,2 - 4,8 lần chiều cao thân, gấp 3,6 - 4,4 lần chiều dài đầu. Mắt hơi to, màng mỡ mắt phát triển. Miệng tương đối nhỏ, môi dày. Hai hàm không có răng. Khoảng cách giữa hai mắt rộng, bằng phẳng. Vẩy tròn, dễ rụng. Vảy gai viền bụng rất sắc. Gốc vây lưng có vảy bẹ, gốc vây đuôi có hai vảy dài. Khởi điểm vây lưng ở trước khởi điểm của vây bụng. Vây hậu môn dài, hai tia vây cuối cùng kéo dài rõ ràng. Vây ngực lớn. Vây bụng nhỏ. Lưng màu xanh lục đậm, bụng màu trắng bạc. Vây bụng và vây hậu môn màu trắng, vây ngực và vây đuôi màu vàng nhạt.

Phân bố: Ấn Độ - Thái Bình Dương, Đông Nam châu Phi, biển Ả Rập, Philippin, Thái Lan, Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam. Ở Việt Nam phân bố chủ yếu ở vịnh Bắc Bộ và Tây Nam Bộ.

Mùa vụ khai thác: Quanh năm, tập trung vào các tháng 3 - 7, và tháng 9-11.

Ngư cụ khai thác: Lưới vây, mành, lưới kéo đáy.

Kích thước khai thác: 100 - 180 mm.

Dạng sản phẩm: Ăn tươi, phơi khô, làm mắm, làm bột cá.

( Theo trang: http://www.mereaco.com/vn_fish/n_p.htm )

( Theo trang: http://www.fishbase.org )

( Theo trang: http://www.fishbase.org )

( Theo trang: http://www.fishbase.org )

( Theo trang: http://www.fao.org )