CÁ TRÈN BẦU

CÁ TRÈN BẦU

Tên khoa học: Ompok bimaculatus (Bloch, 1797)

Tên tiếng Anh: Butter catfish

Đặc điểm hình thái: Thân dài, dẹp bên. Đầu ngắn, rộng, dẹp bằng, nhìn từ trên xuống mõm có dạng hình vuông. Răng hàm nhỏ, nhọn, kích thước không đều nhau, xếp thành nhiều hàng và ngọn răng hướng vào xoang miệng. Râu hàm trên kéo dài đến gốc vây ngực, có khi chạm đến khởi điểm vây hậu môn. Lỗ mang to, màng mang phát triển và không dính với eo mang. Vây lưng nhỏ nằm lệch về phía đầu. Cơ gốc vây ngực khá phát triển, gai vây ngực cứng, nhọn. Gốc vây hậu môn rất dài. Vây hậu môn không dính liền với vây đuôi. Vây bụng nhỏ, vây đuôi chẻ hai, rãnh chẻ sâu hơn 1/2 chiều dài vây đuôi. Mặt lưng của thân và đầu màu đen nhạt và nhạt dần xuống mặt bụng, mặt bụng màu trắng, trên thân và đầu ửng lên màu tím pha vàng. Đặc biệt có một đốm tròn màu tím đen nằm sau nắp mang và phía trên vây ngực, gốc vây đuôi có một vệt màu tím nhạt.

Phân bố: Inđônêxia, Malaixia, Thái Lan, Myanma, Ấn Độ, Lào, Campuchia và đồng bằng sông Cửu Long Việt Nam.

Mùa vụ khai thác: Quanh năm.

Kích thước khai thác: 30 - 35cm, lớn nhất 50cm.

Ngư cụ khai thác: Lưới, rùng, đăng, vó...

Dạng sản phẩm: Ăn tươi

( Theo trang: http://www.scotcat.com )

( Theo trang: http://www.scotcat.com )

( theo trang: http://www.molluscan.com )

( Theo trang: http://www.jjphoto.dk )