CÁ SONG SÁU SỌC

CÁ SONG SÁU SỌC

Tên khoa học: Epinephelus sexfasciatus (Cuvier & Valenciennes, 1828)

Tên tiếng Anh: Sixbar grouper

Đặc điểm hình thái: Thân dài, dẹp bên, phần đầu hơi nhô cao lên, viền lưng cong hơn viền bụng. Đầu tương đối lớn, chiều dài đầu lớn hơn chiều cao thân. Chiều dài thân bằng 2,7 - 3,3 lần chiều cao thân và bằng 2,3 - 2,8 lần chiều dài đầu. Viền xương nắp mang trước hình răng cưa khoẻ. Mõm hơi ngắn. Mắt lớn, khoảng cách hai mắt rộng. Miệng rộng, chếch, hàm dưới nhô dài hơn hàm trên. Môi mỏng, hẹp. Răng nhọn. Hàm trên đoạn trước mỗi bên có 1 - 2 răng nanh khoẻ, răng phía trong mọc thành đai rộng. Hàm dưới, phần trước mỗi bên có 1 răng nanh. Xương khẩu cái và xương lá mía có nhiều răng, mọc thành đai. Khe mang rộng, lược mang nhỏ, cứng, một số dạng hạt. Toàn thân trừ xương hàm đều phủ vảy lược nhỏ, yếu. Đường bên hoàn toàn. Vây lưng liên tục. Vây hậu môn có 3 gai cứng. Vây ngực rộng, tròn. Vây đuôi rộng, hơi tròn. Toàn thân màu nâu. Bên thân có 6 vân ngang rộng màu nâu đen. Dọc theo các vân có nhiều chấm tròn màu đen nâu. Mép vây lưng và vây hậu môn màu đen nâu. Các vây ngực và vây bụng màu nâu.

Phân bố: Châu Phi, Ấn Độ, Philippin, Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam.

Ngư cụ khai thác: Câu, lưới kéo đáy.

Mùa vụ khai thác: Quanh năm.

Kích thước khai thác: 200 - 250 mm.

Dạng sản phẩm: Ăn tươi

( THeo trang: http://www.mereaco.com/vn_fish/e_h.htm )

( Theo trang: http://www.fishbase.org )

( Theo trang: http://www.fistenet.gov.vn )

( Theo trang: http://www.fishbase.org )