CÁ THUYỀN

CÁ THUYỀN

Tên khoa học: Naucrates ductor (Linnaeus, 1758)

Tên tiếng Anh: Pilot fish

Đặc điểm hình thái: Thân dài dẹt bên. Đầu tròn, mõm tròn, miệng nhỏ hơi xiên. Vẩy nhỏ, vẩy đường bên không có gai, nhưng ở phần cuống đuôi vẩy đường bên tạo thành những phiến xương lớn. Các gai của vây lưng ở cá nhỏ dính với nhau bởi một màng mỏng, ở cá lớn thì tách riiêng ra. Vây hậu môm rất ngắn. Phía sau vây lưng và vây hậu môn không có những vây phụ tách rời nhau. Vây ngực ngắn. Vây bụng nằm ngang dưới gốc vây ngực. Vây đuôi chia thùy rất sâu. Phần lưng mầu xám vàng, phần bụng mầu vàng nhạt. Trên thân 6 vạch ngang mầu nâu đen trong đó một vạch trên xương nắp mang (giữa khe mang và sau mắt), vạch thứ hai chạy qua khe mang gốc vây ngực và vây bụng. Vạch thứ ba bắt đầu từ các gai cứng và khởi điểm của vây lưng. Vạch thứ năm và sáu kéo đến cả vây lưng và vây hậu môn.

Phân bố: Vùng nhiệt đới và ôn đới Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương và Đại Tây Dương, Ấn Độ, Đông Phi, Inđônêxia, Xri Lanca, Philippin, Nhật Bản, Trung Quốc, Việt Nam. Ở Việt Nam cá phân bố ở vịnh Bắc Bộ, Miền Trung và Nam Bộ.

Ngư cụ khai thác: Lưới kéo đáy, rê.

Mùa vụ khai thác: Quanh năm.

Kích thước khai thác: 200 - 300 mm.

Dạng sản phẩm: Ăn tươi.

( Theo trang: http://www.mereaco.com/vn_fish/n_p.htm )

( Theo trang: http://www.fishbase.org )

( Theo trang: http://www.fishbase.org )

( Theo trang: http://www.fishbase.org )

( Theo trang: http://www.fishbase.org )

( Theo trang: http://www.fao.org )

( Thoe trang: http://access.afsc.noaa.gov )