CÁ MỐI VỆN

CÁ MỐI VỆN

Tên khoa học: Synodus variegatus (Lacepede, 1803)

Tên tiếng Anh: Variegated lizardfish

Đặc điểm hình thái: Thân dài, hình trụ, phần đuôi hơi thót lại. Đầu tương đối dài. Chiều dài thân gấp 6,5 lần chiều cao thân và gấp 3,9 lần chiều dài đầu. Mõm nhọn. Mắt tròn. Miệng rất rộng, xiên, hai hàm dài bằng nhau. Răng nhọn, sắc, lớn nhỏ không đều nhau. Xương lá mía, xương vòm miệng và lưỡi đều có răng. Khe mang rất rộng, lược mang ngắn, nhỏ, có mang giả. Vẩy tròn, dễ rụng. Vảy đường bên rõ ràng, thẳng. Vây lưng tương đối rộng, khởi điểm của vây lưng nằm sau khởi điểm vây bụng. Vây mỡ nhỏ. Vây hậu môn tương đối dài, rộng. Vây ngực ngắn, nhỏ. Vây bụng dài. Lưng màu nâu nhạt, bên lườn có 9 - 10 vết đen, không hoàn chỉnh, vắt ngang thân. Trên các hàm trên, dưới, xương nắp mang và các vây có nhiều vằn vện.

Phân bố: Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam.

Mùa vụ khai thác: Quanh năm.

Ngư cụ khai thác: Lưới kéo đáy, câu, rê đáy.

Kích thước khai thác: 150- 300 mm.

Dạng sản phẩm: Ăn tươi, làm chả cá, phơi khô, làm thức ăn gia súc.

( Theo trang: http://www.fishbase.org )

( Theo trang: http://www.fishbase.org )

( Theo trang: http://www.fishbase.org )

( Theo trang: http://www.fishbase.org )

( Theo trang: http://www.fishbase.org )

( Theo trang: http://www.fishbase.org )

( Theo trang: http://www.fishbase.org )

( Theo trang: http://www.fao.org )