Tên khoa học: Xenopterus naritus (Richardson, 1848)
Bộ cá nóc Tetraodontiformes
Họ cá nóc Tetraodontidae
Giống: Xenopterus
Các đồng danh: Chonerhius naritus Bleeker, 1865; Tetraodon naritus Richardson, 1848
Đặc điểm hình thái: Đầu to, tròn, dài, mõm tù dài. Miệng hẹp ngang, rạch miệng rất ngắn. Môi dầy có gai thịt không có rãnh sau môi. Thân thon dài, bụng tròn, phần sau dẹp bên, cuống đuôi ngắn. Cá không có vảy, da gai chẻ 3 đầu nhọn, lộ ra ngoài, gai hiện diện ở mặt dưới của đầu và phát triển lên quá mép trên của đường ngang kể từ gốc vi ngực. Vi đuôi hơi lõm ở giữa, tia vi to dầy. Cá không có vi bụng. Cá có màu vàng gạch, nửa trên của thân và đầu cò màu hơi xám. Một số cá thể ngọn vi hậu môn màu đen mực, có khi chiếm ½ tia vi.
Môi trường sống: nước ngọt
Vùng phân bố: Vùng Đông Nam Á: Miama, Đông Dương và Indonesia
( Theo trang: http://puffernet.tripod.com )
( Theo trang: http://www.fishbase.org )
( Theo trang: http://www.jjphoto.dk )