Tên khoa học: Stolephorus commersonii (Lacepede, 1803)
Tên tiếng Anh: Commerson's anchovy
Đặc điểm hình thái: Thân dài, dẹp bên. Đầu tương đối to. Mõm hơi nhọn. Chiều dài thân gấp 4,4 - 5,2 lần chiều cao thân và 4,2 - 5,0 lần chiều dài đầu. Mắt to, không có màng mỡ mắt, khoảng cách hai mắt rộng. Trên hàm, xương lá mía, xương khẩu cái đều có răng nhỏ. Khe mang rộng, lược mang dẹp, mỏng và cứng. Vảy tròn, to vừa, rất dễ rụng. Khởi điểm của vây lưng nằm ở sau khởi điểm của vây bụng, gần ngang bằng với khởi điểm của vây hậu môn. Vây hậu môn to, dài. Thân màu trắng, trên đầu có hai chấm màu xanh lục, bên thân có một sọc dọc màu trắng bạc.
Phân bố: Đông Phi, Ấn Độ, Thái lan, Trung Quốc, Nhật Bản, Philippin, Việt Nam.
Mùa vụ khai thác: Quanh năm, tập trung vào tháng 9 - 3.
Ngư cụ khai thác: Lưới vây, mành, lưới kéo đáy
Kích thước khai thác: 50 - 70 mm.
Dạng sản phẩm: Ăn tươi, phơi khô, làm nước mắm.
( Theo trang: http://www.fishbase.org )
( Theo trang: http://www.fishbase.org )
( Theo trang: http://www.fishbase.org )
( Theo trang: http://www.fao.org )