Tên khoa học: Cirrhinus microlopis ( Sauvage, 1878 )
Tên tiếng Anh: Labeo pruol
Đặc điểm hình thái: Thân kéo dài, không dẹp lắm, khá cao. Chiều dài thân không kể đuôi gấp 3,6 lần chiều cao thân. Đầu khá rộng, ngắn. Chiều dài đầu bằng 1/4 chiều dài thân không kể đuôi. Các môi nguyên. Miệng không có râu, mắt vừa phải. Vảy lớn. Đường bên hoàn toàn và hơi cong về phía bụng, chấm dứt ở cuông đuôi. Vây lưng cao, dài, tia đơn cuối hoá xương, có răng cưa. Khởi điểm vây lưng đối xứng với vây bụng. Vây ngực, vậy bụng, vây hậu môn nhỏ. Vây đuôi chẻ sâu, thuỳ trên dài hơn thuỳ dưới. Thân màu nâu xanh, lưng sẫm, bụng trắng bạc. Các vây màu vàng xám.
Phân bố: Ấn Độ, Thái Lan, Mianma, Philippin. Ở Việt Nam có phân bố ở lưu vực sông Mêkông và sông Đồng Nai.
Mùa vụ khai thác: Quanh năm, tập trung vào tháng 7 - 9.
Kích thớc khai thác: 20 - 40cm, lớn nhất 65cm.
Ngư cụ khai thác: Lưới, mành, rùng, đăng, vó...
Dạng sản phẩm: Ăn tươi
( Theo trang: http://photos.fishindex.com )
( Theo trang: http://www.kepu.ac.cn )
( Theo trang: http://wildasia.net )
( Theo trang: http://www.ag.auburn.edu )