Tên khoa học: Atropus atropus (Bloch & Schneider, 1801)
Tên tiếng Anh: Cleft Belly trevally
Đặc điểm hình thái: Thân cao, hình bầu dục, rất dẹp bên. Đầu có dạng hình thoi. Viền đầu phía trên mắt rất lồi. Chiều dài thân bằng 1,7 - 2,0 lần chiều cao thân, bằng 3,0 - 3,7 lần chiều dài đầu. Mắt lớn, tròn, khoảng cách hai mắt rộng. Thân phủ vảy tròn, nhỏ. Vây lưng thứ nhất nhỏ, nằm gọn trong rãnh lưng. Vây hậu môn đối xứng với vây lưng thứ hai. Giữa gốc vây bụng và vây hậu môn có một rãnh sâu dọc theo viền bụng. Lưng màu xanh, bụng màu sáng bạc. Vây bụng màu đen, các vây khác màu vàng nhạt.
Phân bố: Vùng biển nhiệt đới và cận nhiệt đới Ấn Độ - Thái Bình Dương. Ở Việt Nam, phân bố ven bờ vịnh Bắc Bộ, Trung Bộ, Đông và Tây Nam Bộ.
Ngư cụ khai thác: Lưới kéo đáy, vây, vó.
Mùa vụ khai thác: quanh năm.
Kích thước khai thác: 150 - 200 mm.
Dạng sản phẩm: Ăn tươi, phơi khô.
( Theo trang: http://www.fishbase.org )
( Theo trang: http://www.fishbase.org )
( Theo trang: http://www.fishbase.org )
( Theo trang: http://www.fishbase.org )