Tên khoa học: Acanthocybium solandri (Cuvier & Valenciennes, 1831)
Tên tiếng Anh: Wahoo
Đặc điểm hình thái: Thân rất dài, hình thoi và hơi dẹt.. Miệng rộng, răng khoẻ, nhọn xếp thành hàng. Mõm dài bằng nửa dài đầu. Hai vây lưng, vây thứ nhất có 23 - 27 tia cứng, vây thứ hai có 12 - 16 tia mềm và sau đó là 8 - 9 vây phụ. Vây hậu môn có 12 - 14 tia mềm và sau đó là 9 vây phụ. Đường bên uốn cong đột ngột xuống phía dưới từ giữa vây lưng thứ nhất. Thân phủ vảy nhỏ. Lưng màu xanh xám, hai bên thân màu bạc, có 24 - 30 sọc màu cô ban, đôi khi sọc chập đôi hoặc hình chũ Y.
Phân bố: Vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, biển Caribê và Địa Trung Hải. Ở Việt Nam: phân bố ở vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ.
Ngư cụ khai thác: Lưới rê, Câu.
Mùa vụ khai thác: Quanh năm.
Kích thước khai thác: 800- 1000 mm.
Dạng sản phẩm: Ăn tươi, phơi khô.
( Theo trang: http://www.fistenet.gov.vn )
( Theo trang; http://www.fotonatura.org )
( Theo trang: http://spearonecharters.com )
( Theo trang: http://www.fishbase.org )
( Theo trang: http://www.fishbase.org )